![]() |
Quick quitting /kwɪk 'kwɪt.ɪŋ/ (danh từ): Bỏ việc nhanh chóng
Định nghĩa:
LinkedIn định nghĩa quick quitting là tình trạng nghỉ việc khi mới làm chưa đầy một năm. Thuật ngữ này cũng ám chỉ những người lao động Mỹ cảm thấy thoái mái hơn khi từ bỏ công việc mới thay vì chờ cả năm trời để có sự thay đổi, thăng tiến trong công việc.
Phân tích của LinkedIn cho thấy tỷ lệ người lao động bỏ việc nhanh chóng đã tăng nhiều trong vài năm qua. Nghiên cứu cũng tiết lộ những người làm việc trong ngành công nghệ, dịch vụ tài chính, kế toán, tư vấn... bắt đầu có xu việc bỏ việc nhanh hơn trước.
Kiệt sức và môi trường làm việc độc hại có thể là hai lý do khiến người lao động quyết định từ bỏ công việc sớm. Sau đại dịch, nhiều người bắt đầu quan tâm, ưu tiên sức khỏe nên họ sẽ từ bỏ những nơi làm việc khiến họ mệt mỏi.
Lạm phát, lãi suất tăng và những lo ngại về suy thoái kinh tế cũng khiến nhiều người sớm nhảy việc để tìm vị trí khác lương cao hơn. Chưa kể, giá xăng tăng khiến những người đi làm xa từ bỏ công việc để tìm nơi làm việc gần nhà hơn hoặc những công việc có thể làm online.
Ứng dụng của quick quitting trong tiếng Anh:
- The report found that quick quitting increased most in the arts and recreation industry, followed by tech and media.
Dịch: Báo cáo cho thấy việc bỏ việc nhanh chóng tăng mạnh nhất ở ngành nghệ thuật và giải trí, tiếp đó là công nghệ và truyền thông.
- To combat quick quitting, it's up to employers to stop being so short-sighted and reward their workforce with pay raises and a culture that fosters honesty and authenticity.
Dịch: Để chống lại tình trạng bỏ việc nhanh chóng, người sử dụng lao động không nên thiển cận và hãy thưởng cho người lao động bằng cách tăng lương và xây dựng nền văn hóa khuyến khích sự trung thực và rõ ràng.
Những cuốn sách dành cho người đứng trước cánh cửa nghề nghiệp
Mục Giáo dục giới thiệu đến bạn đọc một số cuốn sách về chủ đề nghề nghiệp, hướng nghiệp, dành cho những bạn trẻ đang băn khoăn trước cánh cửa nghề nghiệp hay người trưởng thành quan tâm đến sự biến đổi nghề nghiệp trong xã hội hiện đại.
Chiến đạo giống cuộc đối thoại, gợi mở các câu hỏi của cuộc đời, giúp người trẻ chủ động định hướng nghề nghiệp, kiến tạo tương lai.
Eight - 8 cách làm chủ trí thông minh nhân tạo: “Đa số công việc mà công viên chức đang phụ trách cuối cùng đều sẽ bị thay thế bởi trí thông minh nhân tạo", cuốn sách này sẽ giải đáp câu hỏi đó.
Mỗi ngày 1 từ tiếng Anh
Studentification - sự thay đổi ở những nơi có đông sinh viên sinh sống
Studentification thường được cho là một khái niệm tiêu cực nhưng một tiến sĩ tin rằng quá trình này có thể tạo ra sự thay đổi tích cực nếu có kế hoạch phù hợp.
Dùng điện thoại nhiều có khiến bạn mắc 'ringxiety'?
Ringxiety được ví như hội chứng tay chân ma - tình trạng tâm lý khiến những người cụt chi vẫn cảm nhận được cơn đau giống như tay chân vẫn còn tồn tại.
Begpacker - kiểu khách du lịch đi đến đâu xin tiền đến đó
Begpacker thường lợi dụng lòng tốt của người dân địa phương, họ xin tiền để thỏa thích du lịch, ăn chơi.
Recessionista - những người ăn mặc sành điệu dù không có tiền
Dù không có tiền, các recessionista vẫn có thể lấp đầy tủ quần áo bằng cách trao đổi quần áo với bạn bè, tìm mua đồ hiệu cũ...
Nguy cơ thất nghiệp khi trở thành 'NEET' ở tuổi vị thành niên
Trở thành NEET ở độ tuổi 16-18 có thể là yếu tố dự báo cho tình trạng thất nghiệp, thu nhập thấp, làm cha mẹ ở tuổi vị thành niên, trầm cảm và sức khỏe thể chất kém.